Trọng lượng kính cường lực là thông tin rất quan trọng cho chúng tôi đi lắp đặt thi công. Khi biết được trọng lượng riêng kính thì quá trình vận chuyển sẽ an toàn hơn, tiến độ thi công nhanh hơn, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và tính thẩm mỹ. Hơn nữa trọng lượng kính cường lực nó cũng rất quan trọng đối với kỹ sư kết cấu. Muốn thiết kế được móng nhà thì cần phải biết tải trọng của sàn, tường vách… ngoài ra còn có thêm tải trọng động như gió, độ rung đối với nhà gần mặt đường. Bạn có thể tham khảo trọng lượng kính cường lực 10mm, 12mm, 8mm trong bài viết dưới đây.
Kính cường lực là loại kính chịu lực rất tốt, độ an toàn cao, giá thành phải chăng nên nó được ứng dụng rất nhiều trong các công trình xây dựng lớn như biệt thự, cao ốc, … Để đưa được kính cường lực lên cao phục vụ thi công lắp đặt thì việc đầu tiên là tính đến trọng lượng kính cường lực.
Tìm hiểu trọng lượng của các loại kính
Cách tính trọng lượng kính cường lực 12mm chuẩn nhất hiện nay
Khi thi công lắp đặt kính cường lực tại các công trình, đặc biệt là các công trình lớn, nơi có độ cao lớn thì trọng lượng kính cường lực được quan tâm đầu tiên.
Ta hay gọi trọng lượng của kính 8mm, 10mm, 12mm , 15mm điều này có nghĩa là gì. Nói đến trọng lượng là nói đến tỉ trọng khối lượng của vật thể đó. Kính cường lực 8mm, 10mm, 12mm, 15mm tức là nói về độ dày của tấm kính. Kính cường lực 8mm tức là tấm kính cường lực này có độ dày là 8mm. Vậy câu ta hay gọi trọng lượng kính 8mm, 10mm, 12mm, 15mmtức là nói tỉ trọng khối lượng của tấm kính cường lực có độ dày là 8mm, 10mm, 12mm, 15mm
Trọng lượng riêng của kính cường lực và một khối bê tông mác 300 là tương đương nhau có tỷ trọng là 2500kg/m3. Khi đó trọng lượng 1m2 (cân nặng+tải trọng kính) phụ thuộc vào độ dày của từng loại kính khác nhau. Tùy mục đích sử dụng khác nhau để có thể đưa ra độ dày hợp lý cho từng hạng mục sử dụng sản phẩm kính.
Ví dụ giờ tôi sẽ tính khối lượng của 1m2 có độ dày là 12mm
Công thức tính như sau:
Thể tích 1m2 : 1 x 1 x 0,12 = 0,012 m3 (chiều là là 1m, chiều rộng là 1m, bề dày 12mm)
Khi đó 1m2 sẽ nặng là : 0,12 x 2500 = 30 kg.Để tiết kiệm thời gian, tính toán chuẩn xác cho công trình của bạn, chúng tôi thông tin đến bạn bảng trọng lượng riêng của kính cường lực độ dày từ 5mm đến 19mm như sau:
Như trên đã biết thì nói đến trọng lượng kính cường lực chắc chắn trọng lượng của chúng sẽ khác nhau và phụ thuộc vào độ dày của tấm kính cường lực.Với những tấm kính có độ dày nhỏ thì trọng lượng riêng cũng sẽ nhỏ hơn những tấm kính có độ dày lớn.
STT | Độ dày của kính | Trọng lượng của kính |
1 | Kính dày 5mm | 12,5kg/m2 |
2 | Kính dày 8mm | 20kg/m2 |
3 | Kính dày 10mm | 25kg/m2 |
4 | Kính dày 12mm | 30kg/m2 |
5 | Kính dày 15mm | 37,5kg/m2 |
6 | Kính dày 19mm | 47,5kg/m2 |
Tham khảo thêm
→ CỬA THỦY LỰC GIÁ RẺ
→ MẪU CỬA KÍNH ĐẸP
→ THI CÔNG CỬA KÍNH TỰ ĐỘNG
→ GIÁ VÁCH KÍNH PHÒNG TẮM